Số định danh cá nhân là mã số gắn liền với mọi công dân từ khi sinh ra cho đến khi mất đi và nó có vai trò cực kỳ quan trọng trong các giao dịch dân sự hay những thủ tục hành chính. Nếu bạn đã đăng ký mã số định danh cá nhân trước đó nhưng không biết cách tra cứu như thế nào thì hãy cùng Trí Luật tham khảo bài viết sau đây nhé!
Cách tra mã số định danh cá nhân online
Số định danh cá nhân là gì ?
Số định danh cá nhân là gì ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, khái niệm số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên bao gồm 12 chữ số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỹ sinh, mã giới tính, mã năm sinh, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là ngẫu nhiên. Nó được cấp cho mỗi công dân từ khi sinh ra cho đến mất đi và không lặp lại ở bất kỳ người nào khác.
Số định danh cá nhân cũng chính là mã số được in trên thẻ căn cước công dân 12 số. Nó được cấp cho mỗi công dân từ khi sinh ra cho đến khi mất đi và không lặp lại ở người khác. Nếu bạn đang tìm cách tra cứu mã số định danh cá nhân thì có thể xem trên thẻ CCCD của mình.
Bạn đang đọc: Hướng dẫn cách tra cứu mã số định danh cá nhân mới nhất
Cấu trúc, ý nghĩa của mã định danh cá nhân
Sau đây, Trí Luật sẽ giới thiệu về cấu trúc của mã định danh cá nhân để bạn có thể dễ dàng tra số định danh cá nhân, cụ thể như sau:
- 3 số đầu: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- 1 chữ số tiếp theo: Mã số thế kỷ sinh và giới tính của công dân.
- 2 chữ số tiếp theo: Mã số năm sinh của công dân.
- 6 số còn lại: Các số được sắp xếp theo thứ tự ngẫu nhiên của mỗi người.
Cấu trúc của mã số định danh cá nhân
**** Mời bạn xem thêm: Cách tra cứu nợ thuế doanh nghiệp nhanh chóng và chính xác nhất
Mã số định danh cá nhân được cấp theo trình tự, thủ tục như thế nào ?
Đối với công dân ĐK khai sinh
1. Trong trường hợp Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi nhận đầy đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, Cơ quan đăng ký, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển ngay các hồ sơ cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trong đó phải bao gồm các thông tin như sau:
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
- Ngày tháng năm sinh.
- Giới tính
- Nơi đăng ký khai sinh.
- Quê quán.
- Dân tộc
- Quốc tịch.
- Họ, chữ đệm, tên và quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp (trừ trường hợp chưa xác định được người cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp).
Bên cạnh đó, thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của thông tin, tài liệu theo quy định được nêu rõ tại điểm b Khoản 3 Điều 13 Luật Căn cước công dân. Sau đó, cấp và chuyển số định danh cá nhân ngay cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch.
2. Nếu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa hoạt động chưa kết nối Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh của công dân, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch cần chuyển ngay các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 14 cho cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thông qua hệ thống mạng internet đã được cấp tài khoản truy cập.
Theo đó, cơ quan quản trị Cơ sở tài liệu vương quốc về dân cư có nghĩa vụ và trách nhiệm thực thi cấp thông tin tài khoản truy vấn và chuyển ngay số định danh cá nhân của công dân cho cơ quan quản trị, ĐK hộ tịch để họ ghi nhận lại thông tin khai sinh theo lao lý trải qua mạng internet. Đồng thời, cơ quan quản trị, ĐK hộ tịch phải có nghĩa vụ và trách nhiệm bảo mật thông tin thông tin tài khoản truy vấn theo đúng lao lý của pháp lý về bảo vệ bí hiểm nhà nước .
Đối với công dân đã ĐK khai sinh
1. Trường hợp công dân đã ĐK khai sinh và ĐK thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì khi triển khai làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan quản trị có nghĩa vụ và trách nhiệm tích lũy và chuyển những thông tin về công dân theo pháp luật tại Khoản 1 Điều 9 của Luật Căn cước công dân cho cơ quan quản trị Cơ sở tài liệu vương quốc về dân cư của Bộ Công an ; Trong đó tối thiểu phải có những thông tin được pháp luật tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này và những thông tin dưới đây để cấp số định danh cá nhân :
- Nơi thường trú
- Họ, chữ đệm, tên, số định danh cá nhân hoặc số CMND của chủ hộ, mốt quan hệ với chủ hộ.
2. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an thực hiện kiểm tra thông tin của công dân. Sau đó, cấp và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan cấp thẻ CCCD.
Như vậy, đến đây bạn đã biết số định danh cá nhân là gì và quy trình thủ tục thực hiện cấp theo quy định. Tiếp theo bài viết này, Trí Luật sẽ hướng dẫn bạn cách tra cứu mã số định danh cá nhân đơn giản nhất.
Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân
*** Có thể bạn đang tìm: Cách đăng ký chữ ký số với cơ quan thuế
Cách tra mã số định danh cá nhân nhanh gọn qua mạng
Đối với người có căn cước công dân gắn chíp
Cách kiểm tra mã số định danh cá nhân trong trường hợp này rất đơn giản. Đối với những người đã có căn cước công dân gắn chip thì số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 chữ số được in trên căn cước công dân gắn chip.
Đối với người chưa có căn cước công dân gắn chíp
Để tìm số định danh cá nhân của mình, bạn hoàn toàn có thể triển khai theo những bước hướng dẫn sau :
- Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú của Bộ công an tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/ và sau đó chọn “Đăng nhập” ở góc bên phải màn hình.
Trang chủ Cổng dịch vụ công quản lý cư trú để tra số định danh cá nhân
- Bước 2: Chọn loại tài khoản bạn muốn đăng nhập.
Chọn loại tài khoản đăng nhập để tìm số định danh cá nhân
- Bước 3: Sau đó, chọn hình thức Đăng nhập là Tài khoản được cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Tài khoản cấp bởi Bưu điện Việt Nam.
- Bước 4: Tiến hành đăng nhập, nếu bạn chưa có tài khoản thì tiến hành đăng ký.
Hoàn thiện các yêu cầu để đăng nhập vào hệ thống
- Bước 5: Chọn Thông báo lưu trú ở cuối trang.
Chọn mục thông báo lưu trú để xem số định danh cá nhân
- Bước 6: Xem số định danh cá nhân.
Số định danh cá nhân được hiển thị dưới phần tên của công dân
Tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ nhỏ
Theo lao lý tại Điều 14 và 15 của Nghị định 137 / năm ngoái / NĐ-CP, công dân được cấp số định danh cá nhân khi :
- Đăng ký khai sinh
- Làm căn cước công dân
Theo quy định trên, hiện nay trẻ em đều được cấp mã định danh cá nhân khi từ khi đăng ký khai sinh. Tuy nhiên, trẻ em là đối tượng chưa được cấp thẻ CMND/CCCD nên không tạo được tài khoản Dịch vụ công Quốc Gia và không thể thực hiện việc tra cứu số định danh cá nhân trên mạng.
Vì vậy, để tìm số định danh cá nhân cho trẻ em, các bậc phụ huynh có thể xem trực tiếp trên giấy khai sinh của trẻ. Mã số định danh bao gồm 13 số đã được in sẵn trên giấy khai sinh của trẻ.
Trong trường hợp phụ huynh không tìm thấy số định danh cá nhân của trẻ trên giấy khai sinh thì cần liên hệ đến công an tại khu vực nơi đã đăng ký giấy khai sinh cho trẻ để được cung cấp. Lưu ý: Khi đi, phụ huynh cần mang theo giấy khai sinh của con để xuất trình cho cán bộ công an kiểm tra, xác thực.
Cách tra cứu số định danh cá nhân của trẻ em
Số định danh cá nhân hoàn toàn có thể dùng để làm gì ?
Mỗi người sẽ có một mã số định danh cá nhân và nó chứa đựng các thông tin cơ bản của một công dân. Những thông tin này được thống nhất quản lý và cập nhật vào trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Công an. Theo đó, bạn có thể dùng mã định danh cá nhân trong một số trường hợp như sau:
- Chứng minh nhân thân trong các cuộc giao dịch, hợp đồng, thủ tục hành chính,…
- Tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Đăng ký tài khoản định danh điện tử để dùng thay thế cho giấy phép lái xe, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,…
- Thay thế cho mã số thuế cá nhân để khai báo thuế theo quy định tại khoản 7 Điều 35 của Luật Quản lý thuế 2019.
- Thay thế cho giấy tờ tùy thân khi mua nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định 30/2021/NĐCP khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, doanh nghiệp được kết nối và vận hành.
- Mỗi ngân hàng sẽ có những điều kiện, yêu cầu mở thẻ khác nhau. Với khách hàng đủ từ 18 tuổi khi có các giấy tờ thân nhân chứa mã định danh cá nhân sẽ được làm thẻ ngân hàng.
Trên đây là một số thông tin về mã số định danh cá nhân cho công dân và cách tra cứu đơn giản, nhanh chóng nhất. Đừng quên thường xuyên theo dõi và liên hệ cho Trí Luật qua đường dây nóng (028) 7304 5969 để được hỗ trợ tốt nhất về các thủ tục pháp lý nhé!
Source: https://thaiphuongthuy.com
Category : Blog