Hãy tính toán và trình bày rõ các bước để pha chế 50 gam dung dịch MgSO4 4% từ dung dịch MgSO4 10

Vậy pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước hay pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước được triển khai như thế nào ? tất cả chúng ta hãy cùng khám phá qua bài viết này.

I. Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước

• Có 2 kiểu pha chế : – Pha chế dung dịch theo nồng độ Xác Suất – Pha chế dung dịch theo nồng độ mol • Dù cách pha chế nào ta cũng cần xác lập được chất nào là chất tan, chất nào là dung môi.

* Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế

a ) 50 gam dung dịch CuSO4 10 %. b ) 50 ml dung dịch CuSO4 1M

° Lời giải:

a ) 50 gam dung dịch CuSO4 10 %. • Tính toán : – Tính khối lượng chất tan mCuSO4 = ( C %. mdd ) / 100 % = ( 10 %. 50 ) / 100 % = 5 ( g ). – Từ công thức : mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch – mchất tan = 50 – 5 = 45 ( g ) ⇒ Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 45 ( g ). • Cách pha chế : – Cân lấy 5 g CuSO4 khan ( màu trắng ) cho vào cốc có dung tích 100 ml. – Cân lấy 45 g ( hoặc đong lấy 45 ml ) nước cất, rồi đổ từ từ vào cốc và khấy nhẹ, được 50 g dung dịch CuSO4 10 %. b ) 50 ml dung dịch CuSO4 1M • Tính toán : ( có 50 ml = 50/1000 lít )

– Tính số mol chất tan, từ công thức:  nên

 

– Khối lượng của 0,05mol CuSO4 là:

⇒ Vậy khối lượng CuSO4 cần thêm vào là 8 g để tạo 50 ml dung dịch CuSO4 1M. • Cách pha chế : – Cân lấy 8 g CuSO4 cho vào cốc thủy tính có dung tích 100 ml. Đổ dàn dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch CuSO4 1M.

II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước

* Bài tập 2: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:

a ) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M. b ) 150 g dung dịch NaCl 2,5 % từ dung dịch NaCl 10 %.

° Lời giải:

a ) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M. • Tính toán : ( 100 ml = 100 / 1000 ( lít ) = 0,1 lít ) – Tìm số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M.

 

– Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4 :

 

• Cách pha chế : – Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M. b ) 150 g dung dịch NaCl 2,5 % từ dung dịch NaCl 10 %. • Tính toán : – Tìm khối lượng NaCl có trong 150 g dung dịch NaCl 2,5 %

 

– Tìm khối lượng dung dịch NaCl khởi đầu có chứa 3,75 g NaCl

 

– Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế : mH2O = 150 – 37,5 = 112,5 ( g ) • Cách pha chế : – Cân lấy 37,5 g dung dịch NaCl 10 % bắt đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích vào lúc 200 ml. – Cân lấy 112,5 g nước cất hoặc đong 112,5 ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đụng dung dịch NaCl nói trên. Khuấy đều, ta được 150 g dung dịch NaCl 2,5 %.

III. Bài tập về pha chế dung dịch

* Bài 1 trang 149 SGK Hóa 8: Làm bay hơi 60g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.

° Lời giải bài 1 trang 149 SGK Hóa 8: 

– Gọi m là khối lượng dung dịch khởi đầu – Khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi nước là : ( m-60 ) g. – Khối lượng chất tan trước và sau là không đổi, nên ta có :

 

⇔ 15. m = 18 ( m – 60 ) ⇔ 15 m = 18 m – 1080 ⇔ 3 m = 1080 ⇔ m = 360 ( g ) – Vậy khối lượng dung dịch bắt đầu ( trước khi bay hơi ) là 360 ( g ).

* Bài 2 trang 149 SGK Hóa 8: Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.

° Lời giải bài 2 trang 149 SGK Hóa 8: 

– Ta có: C%=.100% = .100% = 18%.

– Vậy nồng độ Xác Suất của dung dịch CuSO4 là 18 %.

* Bài 3 trang 149 SGK Hóa 8: Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.

Hãy xác lập nồng độ Phần Trăm ( C % ) và nồng độ mol / l của dung dịch vừa pha chế được.

° Lời giải bài 3 trang 149 SGK Hóa 8: 

• Nồng độ % của dung dịch Na2CO3. mdd = V.d = 200.1,05 = 210 g dung dịch Na2CO3. C % Na2CO3 = ( mct / mdd ). 100 % = ( 10,6 / 210 ). 100 % = 5,05 % • Nồng độ mol / l của dung dịch Na2CO3. – Ta có : 200 ml = 0,2 l.

 

* Bài 4 trang 149 SGK Hóa 8: Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột.

đề bài 4 trang 149 SGK hóa 8

° Lời giải bài 4 trang 149 SGK Hóa 8: 

• Dung dịch NaCl : mdd = 30 + 170 = 200 ( g ). V = m / D = 200 / 1,1 ≈ 182 ( ml ) = 0,182 ( l ). C % = ( mct / mdd ). 100 % = 15 % nNaCl = m / M = 30/58, 5 = 0,51 ( mol ) ⇒ CM = n / V = 0,51 / 0,182 = 2,8 M. • Dung dịch Ca ( OH ) 2 : mdd = V.D = 200 ( g ). mH2O = mdd – mct = 200 – 0,148 = 199,852 ( g ) C % = ( mct / mdd ). 100 % = ( 0,148 / 200 ). 100 % = 0,074 % nCa ( OH ) 2 = m / M = 0,148 / 74 = 0,002 ( mol ) V = mdd / D = 200 / 1 = 200 ml = 0,2 ( l ). ⇒ CM = n / V = 0,002 / 0,2 = 0,01 M. • Dung dịch BaCl2 : mdd = mct / C % = 30/0, 2 = 150 ( g ). mH2O = mdd – mct = 150 – 30 = 120 ( g ) Vdd = mdd / D = 150 / 1,2 = 125 ml = 0,125 l. nBaCl2 = m / M = 30/208 = 0,144 ( mol ) ⇒ CM = n / V = 0,144 / 0,125 = 1,152 M. • Dung dịch KOH : nKOH = CM.V = 2,5. 0,3 = 0,75 ( mol ) mct = n. M = 0,75. 56 = 42 ( g ) mdd = V.D = 300.1,04 = 312 ( g ) mH2O = mdd – mct = 312 – 42 = 270 ( g ) ⇒ C % = ( mct / mdd ). 100 % = ( 42/312 ). 100 % = 13,46 % • Dung dịch CuSO4 : mct = mdd – mH2O = 20 – 17 = 3 ( g ) C % = ( mct / mdd ). 100 % = ( 3/20 ). 100 % = 15 % D = mdd / Vdd = 20/17, 39 = 1,15 ( g / ml ) nCuSO4 = m / M = 3/160 = 0,01875 ( mol ) ⇒ CM = n / V = 0,01875 / 0,01739 = 1,078 M.

• Ta có bảng sau:bảng lời giải bài 4 trang 149 sgk hóa 8

* Bài 5 trang 149 SGK Hóa 8: Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:

– Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 20 oC. – Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g. – Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g. – Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g. Hãy xác lập độ tan của muối ở nhiệt độ 20 oC. a ) n CuSO4 = 0,4. 0,05 = 0,02 ( mol )=> V dd CuSO4 = 0,02 / 2 = 0,01 ( lít ) = 10 ( ml )=> V H2O thêm vào = 50 – 10 = 40 ( ml )Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đềub )m NaCl = 50.2,5 % = 1,25 ( gam )m dd NaCl 10 % = 1,25 / 10 % = 12,5 ( gam )=> m H2O cần thêm = 50 – 12,5 = 37,5 gam- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10 %- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.

I/ CÁCH PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC

Bài tập 1Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ thiết yếu, hãy giám sát và trình làng cách pha chế :a ) 50 g dd CuSO4 có nồng độ 10 %b ) 50 ml đd CuSO4 có nồng độ 1M

 a) Tính toán   Cách pha chế :
 – tính khối lượng chất tan :
mCuSO4 = ( 10×50 ) : 100 = 5 g – tính khối lượng dung môi :mdm = mdd – mct = 50-5 = 45 g
 – Lấy 5g CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 100 ml. 
 – Lấy 45g ( hoặc đong lấy 45 ml ) nước cất, rồi đổ dần vào cốc khuấy nhẹ được 50g dd CuSO4 10%.
 b) Tính toán    Cách pha chế : 
 – tính số mol chất tan :nCuSO4 = (50×1): 1000 = 0,05 mol – khối lượng của 0,05 mol CuSO4 :mCuSO4 = 160 x 0,05 = 8 g  – Lấy 8g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml
 – Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dd ta được 50 ml dd CuSO4 1M

II/ CÁCH PHA LOÃNG MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC 

Bài tập 2Có nước cất và các dụng cụ thiết yếu hãy đo lường và thống kê và trình làng các cách pha chế :

a) 100 ml dd MgSO4  0,4M từ dd MgSO4 2M

b ) 150 g dd NaCl 2,5 % từ dd NaCl 10 %

 a) Tính toán   Cách pha chế 
 – số mol chất tan có trong 100 ml dd MgSO4 0,4M :nMgSO4 = (0,4 x 100): 1000 = 0,04 mol- thế tích dd MgSO4 2M có chứa 0.04 mol MgSO4  – Đong lấy 20ml dd MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. 
– Thêm từ từ nước cất vào cốc khuấy đều ta được 100 ml dd MgSO4 0,4M .
  b) Tính toán  

Cách pha chế 

 – khối lượng NaCl có trong 150 g dd NaCl 2,5 % :mNaCl = (2,5 x 150): 100 = 3,75g – khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75 g NaCl mdd = (100×3,75): 10 = 37,5 g- khối lượng nước cần dùng để pha chế :mH2O = 150 – 37,5 = 112,5 g  – Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích khoảng 200 ml
 – Cân lấy 112,5 g nước cất hoặc đong 112,5 ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dd NaCl nói trên. Khuấy đều, ta được 150 g dd NaCl 2,5%.

Video liên quan

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *